Thẻ tạm trú Việt Nam (TRC) là gì?

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp, cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.

Tại sao bạn nên xin Thẻ tạm trú tại Việt Nam?

Người có thẻ tạm trú Việt Nam được hưởng nhiều quyền lợi:

  • Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể mua căn hộ và trong tương lai gần có thể mua nhà ở. Hiện Bộ Xây dựng đang kiến nghị cho phép người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam để giải quyết vấn đề bất động sản.
  • Người nước ngoài có thể tạm trú tại Việt Nam trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực mà không phải xuất cảnh Việt Nam.
  • Người nước ngoài tiết kiệm chi phí do không phải xin gia hạn visa nhiều lần và tiết kiệm chi phí đi lại
  • Người nước ngoài có thể làm các thủ tục công tác, kết hôn… rất thuận tiện.
  • li>

Ai có thể xin thẻ tạm trú tại Việt Nam

Những người sau đây có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:

  • Người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam còn thời hạn ít nhất 12 tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện văn phòng của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.
  • Người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã quy định mới về loại ký hiệu thị thực và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực đối với người nước ngoài tại Việt Nam.

Yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú

  • Người nước ngoài phải tạm trú từ 1 năm trở lên tại Việt Nam
  • Hộ chiếu còn giá trị ít nhất 13 tháng.

Các giấy tờ cần thiết để xin thẻ tạm trú Việt Nam

  1. Văn bản đề nghị cấp  thẻ tạm trú cho người nước ngoài do người bảo lãnh (Mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 đối với cá nhân)
  2. Mẫu thông tin cấp thẻ tạm trú có dán ảnh 3cm x 4cm (Mẫu NA8)
  3. Bản sao hộ chiếu và thị thực còn giá trị sử dụng (mang theo bản chính để đối chiếu);
  4. 02 ảnh 3*4cm (01 ảnh để dán vào Phiếu thông tin, 01 ảnh lưu riêng)
  5. Tùy trường hợp cần có một trong các giấy tờ sau:
  6. 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.
  7. Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động;
  8. Nếu xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động:
  9. Giấy chứng nhận đầu tư
  10. Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của công ty
  11. Giấy chứng nhận thành viên Hội đồng quản trị
  12. Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, hộ khẩu… nếu xin cấp thẻ tạm trú cho vợ, chồng, con… là người nước ngoài
  13. Giấy khai báo tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú tại địa phương có dấu của Công an cấp xã

Lưu ý: Tất cả các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài đều cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Thời hạn của Thẻ tạm trú

  • Thời hạn của thẻ tạm trú tại Việt Nam ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH có thời hạn không quá 05 năm
  • Thẻ tạm trú ký hiệu NN1 , NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2  và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp mới.

Cách gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam

Người nước ngoài có thể gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam khi thẻ hết hạn bằng cách:

  • Chuẩn bị các giấy tờ sau:
    • Đơn đề nghị cấp thị thực, gia hạn thời gian lưu trú (Mẫu NA5)
    • Hộ chiếu
  • Làm thủ tục cấp thẻ tạm trú mới như trên.

Phí gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam là 10 đô la Mỹ và thời gian xử lý là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.