Cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam

Khi người nước ngoài vào Việt Nam xin giấy phép lao động, một trong những yêu cầu mà người đó phải nộp là Phiếu lý lịch tư pháp. Tài liệu này cũng được yêu cầu trong một số thủ tục nhập cư.  Phiếu lý lịch tư pháp hay còn gọi là Phiếu lý lịch công an, Phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam và những người đã sinh sống tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên.

Người nước ngoài không còn ở Việt Nam nhưng đã cư trú tại Việt Nam trong quá khứ hơn 6 tháng vẫn có thể nộp đơn xin tài liệu này. Giấy tờ có thể xin từ Sở Tư pháp tỉnh nơi người nước ngoài sinh sống hoặc đã từng sinh sống. Giấy tờ này sẽ là bằng chứng xác thực người đó có phạm tội hay không trong thời gian lưu trú tại Việt Nam. Đối với người nước ngoài đang ở nước ngoài thì có thể ủy quyền cho người khác đi xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thay mình. Tuy nhiên, họ cần cung cấp Giấy ủy quyền đặc biệt thông qua một luật sư địa phương tại Việt Nam.

Hai loại Phiếu lý lịch tư pháp

Có hai loại phiếu lý lịch tư pháp mà người nước ngoài tại Việt Nam có thể xin. Theo Điều 41 của Luật lý lịch tư pháp Việt Nam, hai loại lý lịch tư pháp là Mẫu số 1 và Mẫu số 2

Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai mẫu là Mẫu số 1 chỉ ghi những bản án chưa được xóa trong án tích của Việt Nam. Vì vậy, nếu một người có tiền án nhưng trường hợp cụ thể này đã được xóa, tài liệu sẽ ghi là “không có tiền án”.

Mặt khác, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ ghi lại tất cả, dù đã được xóa án tích hay chưa.  Nó sẽ hiển thị tất cả các bản án hình sự trước đó, bao gồm cả những trường hợp đã được đóng lại.

Loại phiếu lý lịch tư pháp mà một người sẽ nộp đơn sẽ phụ thuộc khá nhiều vào cách cá nhân sẽ sử dụng mẫu đơn. Tuy nhiên, Mẫu lý lịch tư pháp số 1 thường được yêu cầu. Đây là tài liệu cần thiết để cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, cho phép họ nhận công việc trong nước.

Các tài liệu cần thiết để xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Cá nhân yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp phải cung cấp các giấy tờ sau khi nộp đơn. Đơn xin chứng nhận tư pháp của bạn sẽ không được cấp nếu bạn không tuân thủ các yêu cầu này.

Đối với công dân Việt Nam:

– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, thẻ tạm trú, sổ tạm trú, thẻ thường trú. Phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

– Xác nhận thường trú trong thời gian sinh sống tại Việt Nam. Điều này áp dụng cho công dân Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài.

Dành cho người nước ngoài:

– Bản khai đề nghị xóa án tích.

– Bản sao hộ chiếu và thị thực Việt Nam. Đảm bảo cả hai vẫn còn hiệu lực.

– Xác nhận tạm trú tại Việt Nam.

Hướng dẫn chuẩn bị các tài liệu cần thiết

Để tiết kiệm thời gian, điều rất quan trọng là bạn phải gửi đúng tài liệu. Mặc dù sẽ mất khoảng 3 – 7 ngày làm việc để xử lý lý lịch tư pháp, nhưng có thể mất nhiều thời gian hơn nếu bạn gửi các tài liệu không chính xác. Vì vậy, đây là hướng dẫn về cách chuẩn bị những tài liệu này.

* Đơn đăng ký

Nếu bạn trực tiếp nộp đơn, thì bạn cần đích thân nộp đơn cho Sở Tư pháp cấp tỉnh. Biểu mẫu phải được hoàn thành bằng tiếng Việt. Vì vậy, đối với những người nước ngoài cần hỗ trợ, có những cơ quan địa phương có thể hỗ trợ bạn việc này. Họ sẽ dịch biểu mẫu để bạn biết những điều bạn đang viết ở đó.

Mặt khác, nếu bạn chọn đăng ký trực tuyến, mẫu đơn đăng ký trực tuyến có sẵn bằng tiếng Anh và tiếng Việt. Lưu ý rằng trong phần “Quy trình cư trú”, nơi tạm trú hiện tại của người nộp đơn phải ở Việt Nam.

*Xác nhận tạm trú

Đối với mẫu xác nhận tạm trú, chủ nhà có thể hỗ trợ bạn làm việc này. Nếu không xin được giấy xác nhận tạm trú của chủ nhà, bạn có thể xin giấy xác nhận tạm trú có chữ ký của công an phường sở tại. Điều này cũng áp dụng cho những người mà chủ nhà đã đăng ký sai hoặc không thể cung cấp “sổ nhà” cho họ vì lý do nào đó.

* Văn bản công chứng

Đối với các hồ sơ nộp qua đường bưu điện, người nộp đơn phải gửi bản sao hộ chiếu có công chứng cùng với thị thực Việt Nam hợp lệ. Họ cũng phải nộp giấy xác nhận tạm trú có công chứng. Các giấy tờ bản chính và bản sao đều phải nộp cho Ủy ban nhân dân Quận/Huyện nơi bạn cư trú để được công chứng.