Giấy phép lao động
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất và doanh nghiệp sử dụng lao động không giấy phép cũng sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (theo Điều 22 – Nghị định số 95/2013/NĐ-CP).
Hồ sơ đăng ký giấy phép lao động
– Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài
– Lý lịch tư pháp (văn bản chứng nhận không vi phạm tiền án tiền sự).
– Giấy khám sức khỏe.
– Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
– Hình 4*6cm.
– Hộ chiếu sao y công chứng.
– Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động.
Phân loại giấy phép lao động
Cấp mới giấy phép lao động:
– Người lao động chưa từng có giấy phép lao động.
– Người lao động đã có giấy phép lao động còn hiệu lực, làm việc cho người sử dụng lao động khác, cùng vị trí công việc.
– Người lao động đã có giấy phép lao động còn hiệu lực, làm việc cho người sử dụng lao động cũ, khác vị trí công việc.
– Người lao động có giấy phép lao động hết hiệu lực, muốn tiếp tục làm việc cùng vị trí.
Cấp lại giấy phép lao động:
Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ các trường hợp đặc biệt. Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Miễn giấy phép lao động:
Không thuộc diện cấp giấy phép lao động: Theo Điều 7 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, có rất nhiều trường hợp được miễn giấy phép lao động, nhưng yêu cầu người lao động nước ngoài phải làm thủ tục xác nhận với Sở LĐ-TB&XH.
Những trường hợp nào cần giấy phép lao động?
Theo Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động, trừ một vài trường hợp sẽ được miễn giấy phép lao động theo luật định.
– Thực hiện hợp đồng lao động;
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
– Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế;
– Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
– Chào bán dịch vụ;
– Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Tình nguyện viên;
– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
– Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Thời hạn giấy phép lao động được cấp là bao lâu?
Giấy phép lao động được cấp trong thời hạn không quá 2 năm. Tuy nhiên, tùy theo thỏa thuận giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động nước ngoài, thời hạn của giấy phép lao động của từng trường hợp sẽ khác nhau.
Giấy phép lao động hết hạn thì có gia hạn được không?
Theo Nghị định số 102/2013/NĐ-CP và Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH, cụm từ “gia hạn giấy phép lao động” đã được thay đổi thành “cấp lại giấy phép lao động”. Trong trường hợp giấy phép lao động hết hạn và người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại công ty cũ thì giấy phép lao động đó sẽ được cấp lại.